Tiêu Chuẩn xây dựng hồ bơi tại Việt Nam
Tiêu chuẩn xây dựng hồ bơi tại Việt Nam được quy định chủ yếu trong TCVN 4260:2012 – Công trình thể thao – Bể bơi – Tiêu chuẩn thiết kế, do Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, và Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. Đây là tài liệu chính thức áp dụng cho việc thiết kế mới hoặc cải tạo các loại hồ bơi, bao gồm hồ bơi thi đấu, tập luyện, nhảy cầu, dạy bơi, vui chơi, và hồ bơi hỗn hợp. Dưới đây là những điểm nổi bật từ tiêu chuẩn này, kết hợp với thực tế áp dụng tại Việt Nam:

Tiêu chuẩn thiết kế hồ bơi
-
TCVN 4260:2012 – Công trình thể thao, bể bơi – Tiêu chuẩn thiết kế.
-
TCVN 7957:2008 – Thoát nước – Mạng lưới và công trình bên ngoài.
-
TCVN 4474:2012 – Cấp nước bên trong công trình.
1. Phân loại và kích thước hồ bơi
-
-
Hồ bơi thi đấu:
-
- Chiều dài: 50 m (cự ly dài) hoặc 25 m (cự ly ngắn). Nếu có bảng đồng hồ điện tử, cộng thêm 0,03 m.
-
- Chiều rộng: Tối thiểu 8 đường bơi, mỗi đường rộng 2,5 m (tổng cộng 20 m cho 8 đường, 25 m cho 10 đường).
-
- Độ sâu: Thường từ 1,8 m đến 2 m, đảm bảo an toàn cho thi đấu.
-
- Sai số chiều dài chỉ được phép dương (+).
-
-
Hồ bơi tập luyện: Có thể dùng hồ 25 m, bố trí đường bơi theo chiều ngang.
-
-
Hồ bơi gia đình: Không có quy định kích thước cụ thể trong TCVN, nhưng thường dao động từ 10-25 m (dài) x 5-10 m (rộng), độ sâu 0,3-1,2 m (trẻ em) và 1-1.4 m (người lớn), tùy theo nhu cầu và diện tích.
-
-
Hồ bơi kinh doanh: Kích thước tối thiểu phổ biến là 10 x 25 m, độ sâu linh hoạt theo quy mô sử dụng phổ biến 1-1.6m
-
-
Hồ bơi trẻ em: Độ sâu từ 0,3- 1 m (mầm non thường dưới 0,5 m), diện tích tối ưu khoảng 6 x 10 m.
2. Yêu cầu kỹ thuật
-
-
Hệ thống lọc nước: Phải có hệ thống lọc tuần hoàn (thường dùng lọc cát hoặc cartridge) để đảm bảo nước sạch, loại bỏ vi khuẩn và tảo. Nước cần đạt tiêu chuẩn TCVN 5502:2003 (nước cấp sinh hoạt) về độ pH (7,2-7,6) và mức clo dư (0,3-0,6 mg/l).
-
-
Chất liệu xây dựng: Hồ bơi thường dùng bê tông cốt thép, chống thấm bằng vật liệu chuyên dụng (Sika, composite, hoặc màng PVC). Ốp lát bằng gạch mosaic hoặc kính cường lực để tăng thẩm mỹ và độ bền.
-
-
Bục xuất phát (hồ thi đấu): Cao 0,5-0,75 m, kích thước tối thiểu 0,5 x 0,5 m, bề mặt chống trơn, độ dốc không quá 10 độ.
-
-
Hàng rào và khoảng cách: Hồ bơi ngoài trời phải cách chỉ giới đường đỏ ít nhất 15 m, cách khu dân cư 100 m, có hàng rào bảo vệ cao tối thiểu 1,2 m.
3. An toàn và giao thông
-
-
Lối thoát hiểm: Khu đất xây dựng phải có ít nhất 2 lối ra vào cho người đi bộ và 2 lối cho phương tiện. Chiều rộng lối thoát tối thiểu 1 m cho 500 người.
-
-
Khu vực cổng: Cổng chính tránh mở trực tiếp ra đường lớn, cần lùi vào ít nhất 4 m để tạo không gian tập kết, đảm bảo an toàn giao thông.
-
-
Bãi đỗ xe: Diện tích tối thiểu 2,5 m²/xe ô tô, 0,9 m²/xe đạp.
4. Công suất sử dụng
-
-
Hồ thi đấu: Tối đa 2 người/đường bơi (16 người cho 8 đường).
-
-
Hồ dạy bơi: 10-15 người/bể, tùy độ tuổi.
-
-
Hồ vui chơi: Công suất linh hoạt, nhưng diện tích tối thiểu 0,2-0,5 m²/người tùy sức chứa (dưới hoặc trên 1.000 người).
5. Yêu cầu bổ sung
-
-
Hướng bố trí: Hồ bơi ngoài trời nên đặt trục dọc theo hướng Bắc-Nam để giảm tác động của ánh nắng.
-
-
Cây xanh: Bố trí dải cây rộng tối thiểu 5 m (gần đường thường) hoặc 10 m (gần đường lớn) để chắn gió, bụi, và tiếng ồn.
-
-
Phòng chức năng: Bao gồm phòng kỹ thuật (điện, nước), phòng thay đồ, vệ sinh, và khu quản lý (nếu là hồ thi đấu).
6. Tiêu chuẩn khác cần tham khảo
-
-
TCXDVN 264:2002: Đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng.
-
-
TCVN 2622:1995: Phòng cháy, chống cháy.
-
TCVN 4513: Hệ thống cấp nước bên trong.
Nguồn internet