Công ty chuyên thi công hồ bơi, cung cấp các dịch vụ về ngành hồ bơi, phân phối thiết bị hồ bơi
Nước hồ bơi là môi trường rất dễ bị ô nhiễm vì phần lớn các hồ bơi thường được xây dựng ngoài trời, bị ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố tự nhiên như mưa, nắng, gió. Khi trời mưa, nước mưa mang theo nhiều bụi bẩn từ không khí hoặc khu vực xung quanh xuống hồ. Khi trời nắng, nhiệt độ tăng cao là môi trường tốt giúp cho vi khuẩn, vi sinh phát triển nhanh hơn, nhiệt độ tăng cao cũng làm giảm khả năng hòa tan của khí, điều này dẫn đến việc bốc thoát hơi nước, clo vào không khí, làm giảm nồng độ clo dư trong nước, giảm khả năng khử trùng, ảnh hưởng đến chất lượng nước. Khi nhiệt độ tăng cao còn làm mất đi lượng CO2 trong nước, pH tăng lên gây ảnh hưởng đến khả năng khử trùng của clo và ảnh hưởng đến sức khỏe của người bơi.Mặt khác hồ bơi phục vụ cho nhiều người, nhiều đối tượng khác nhau do đó nước hồ bơi còn hòa tan nhiều loại chất bẩn từng người bơi thải ra, những chất này làm cho nước mau bị đục, rong tảo, vi khuẩn phát triển. Chính vì vậy, để giữ được chất lượng nước hồ bơi, đảm bảo sức khỏe cho người sử dụng và mỹ quan, các hồ bơi bắt buộc phải tiến hành việc xử lý nước thường xuyên
Tiêu chuẩn nước bể bơi được đưa ra theo một số căn cứ và quy định như:
– Căn cứ vào Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt (QCVN 02:2009/BYT).
– Căn cứ vào tiêu chuẩn cho phép chất lượng nước cấp vào bể bơi của Quốc tế.
Từ một số căn cứ trên, chúng ta có thể đưa ra bảng tiêu chuẩn chất lượng nước cấp vào bể bơi, nhằm đảm bảo an toàn cho người sử dụng và tạo điều kiện tốt cho quá trình xử lý nước bể bơi.
STT |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Giá trị giới hạn |
Phương pháp thử |
1 |
Màu sắc(*) |
TCU |
15 |
TCVN 6185 – 1996(ISO 7887 – 1985) hoặc SMEWW 2120 |
2 |
Mùi vị(*) |
– |
Không có mùi vị lạ |
Cảm quan, hoặc SMEWW 2150 B và 2160 B |
3 |
Độ đục(*) |
NTU |
5 |
TCVN 6184 – 1996(ISO 7027 – 1990) hoặc SMEWW 2130 B |
4 |
Clo dư |
mg/l |
Trong khoảng 0,3-0,5 |
SMEWW 4500Cl hoặc US EPA 300.1 |
5 |
pH(*) |
– |
Trong khoảng 6,0 – 8,5 |
TCVN 6492:1999 hoặc SMEWW 4500 – H+ |
6 |
Hàm lượng Amoni(*) |
mg/l |
3 |
SMEWW 4500 – NH3 C hoặcSMEWW 4500 – NH3 D |
7 |
Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2+ + Fe3+)(*) |
mg/l |
0,5 |
TCVN 6177 – 1996 (ISO 6332 – 1988) hoặc SMEWW 3500 – Fe |
8 |
Chỉ số Pecmanganat |
mg/l |
4 |
TCVN 6186:1996 hoặc ISO 8467:1993 (E) |
9 |
Độ cứng tính theo CaCO3(*) |
mg/l |
350 |
TCVN 6224 – 1996 hoặc SMEWW 2340 C |
10 |
Hàm lượng Clorua(*) |
mg/l |
300 |
TCVN6194 – 1996(ISO 9297 – 1989) hoặc SMEWW 4500 – Cl– D |
11 |
Hàm lượng Florua |
mg/l |
1.5 |
TCVN 6195 – 1996(ISO10359 – 1 – 1992) hoặc SMEWW 4500 – F– |
12 |
Hàm lượng Asen tổng số |
mg/l |
0,01 |
TCVN 6626:2000 hoặc SMEWW 3500 – As B |
13 |
Coliform tổng số |
Vi khuẩn/ 100ml |
50 |
TCVN 6187 – 1,2:1996(ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW 9222 |
14 |
E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt |
Vi khuẩn/ 100ml |
0 |
TCVN6187 – 1,2:1996(ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW 9222 |
Chỉ tiêu |
Trong quy chế hoạt động ( Số 448/QĐ – TDTT ) |
Trong hướng dẫn tạm thời ( Số 01 HD/TDTT ) |
Độ clo dư |
0.4 – 0.8ppm |
0.4 – 1.0ppm |
Độ pH |
7.2 |
7.2 – 7.6 |
Hồ bơi khi gặp sự cố là điều không mong muốn nên xử lý kiên trì và đúng cách vì viêc xử lý mất thời gian cho nên việc đề phòng sự cố là điều phải làm. Độ pH trong nước rất quan trọng đối với hồ bơi vì nó được nó được ví như sức đề kháng của con người. Nước hồ bơi khi gặp sự cố là do lượng rong rêu, tảo, cặn bã, tạp chất, nước ngầm hay hóa chất gây nên . Sau đây là một số hiện tượng, nguyên nhân và giải pháp xử lý nước hồ bơi:
– Tác dụng chính là loại hóa chất làm trong nước hồ , diệt khuẩn , diệt vi trùng , ngăn ngừa rong rêu
– Sử dụng liều lượng duy trì hằng ngày 2g-3g /1m3 nước đối với điều kiện hồ bình thường . Lượng khách tắm đông, nước hồ sục mạnh , thời tiết nắng gắt , gió mạnh thì sử dụng lượng cao nhất .
– Sử dụng liều lượng cao dành cho hồ có lượng clo nền thấp quá, hồ xử lý clo lần đầu tiên hay hồ có diện tích lớn (độ bay hơi CHORINE 0.0-3.0 / 1 ngày ) thì ta nhân thêm 1.5 – 3.0 lần .
– CHLORINE 90% còn có tác dụng phụ là hạ nồng độ PH , cho nên trước khi bỏ CHLORINE ta phải kiểm tra nồng độ PH 7.2-7.8 , nếu nồng độ PH trong nước thấp dưới mức 6.8 sẽ làm giảm hiệu quả nồng độ của CHLORINE vì nồng độ AXIT tạp trong nước cao hút oxigen trong nước làm giảm tác dụng của clo .
– Làm tăng nồng độ PH .
– Sử dụng liều lượng : 1 – 3 Kg / 100m3 / lần .
– Cách dùng : Hòa tan với nước rãi xung quanh mặt hồ , nếu xử lý lượng lớn thì phải chia lượng nhỏ rãi nhiều lần tránh tình trạng sốc nước gây đục hồ , Nếu có hầm cân bằng thì bỏ trực tiếp hầm nhiều cũng được vì sẽ qua hệ thống lọc . Sau 6h mới cho khách tắm.
– Làm giảm nồng độ PH , sử dụng kèm CHLORINE 70%
– Sử dụng liều lượng : 1 – 4 lit / 100m3 / lần .
– Cách dùng : Hòa tan lượng nhỏ với nước rãi xung quanh mặt hồ . Sau 3-6h mới cho khách tắm
– Làm lắng cặn hồ bơi .
– Sử dụng liều lượng : 2kg / 100m3 / lần .
– Cách dùng : Trước khi sử dụng phải nâng PH và CLO lên mức chuẩn và tắt hệ thống lọc để cho mặt nước yên lặng Hòa tan lượng nhỏ với nước rãi xung quanh mặt hồ . Sau 6h chất cặn sẽ bị một lớp màng kéo lắng hết xuống đáy, sau đó sử dụng bàn hút xả bỏ
Liên hệ tư vấn và đặt hàng