22 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Hạnh Thông, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Giỏ hàng
0969 349 499
HƯỚNG DẪN XỬ LÝ NƯỚC HỒ BƠI BỊ ĐỔI MÀU

HƯỚNG DẪN XỬ LÝ NƯỚC HỒ BƠI BỊ ĐỔI MÀU 

Nước hồ bơi là môi trường rất dễ bị ô nhiễm vì phần lớn các hồ bơi thường được xây dựng ngoài trời, bị ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố tự nhiên như mưa, nắng, gió. Khi trời mưa, nước mưa mang theo nhiều bụi bẩn từ không khí hoặc khu vực xung quanh xuống hồ. Khi trời nắng, nhiệt độ tăng cao là môi trường tốt giúp cho vi khuẩn, vi sinh phát triển nhanh hơn, nhiệt độ tăng cao cũng làm giảm khả năng hòa tan của khí, điều này dẫn đến việc bốc thoát hơi nước, clo vào không khí, làm giảm nồng độ clo dư trong nước, giảm khả năng khử trùng, ảnh hưởng đến chất lượng nước. Khi nhiệt độ tăng cao còn làm mất đi lượng CO2 trong nước, pH tăng lên gây ảnh hưởng đến khả năng khử trùng của clo và ảnh hưởng đến sức khỏe của người bơi.Mặt khác hồ bơi phục vụ cho nhiều người, nhiều đối tượng khác nhau do đó nước hồ bơi còn hòa tan nhiều loại chất bẩn từng người bơi thải ra, những chất này làm cho nước mau bị đục, rong tảo, vi khuẩn phát triển. Chính vì vậy, để giữ được chất lượng nước hồ bơi, đảm bảo sức khỏe cho người sử dụng và mỹ quan, các hồ bơi bắt buộc phải tiến hành việc xử lý nước thường xuyên

1.Tiêu chuẩn, chất lượng nước hồ bơi

1.1. Tiêu chuẩn nước đầu vào

Tiêu chuẩn nước bể bơi được đưa ra theo một số căn cứ và quy định như:

– Căn cứ vào Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt (QCVN 02:2009/BYT).

– Căn cứ vào tiêu chuẩn cho phép chất lượng nước cấp vào bể bơi của Quốc tế.

Từ một số căn cứ trên, chúng ta có thể đưa ra bảng tiêu chuẩn chất lượng nước cấp vào bể bơi, nhằm đảm bảo an toàn cho người sử dụng và tạo điều kiện tốt cho quá trình xử lý nước bể bơi.

STT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Giá trị giới hạn

Phương pháp thử

1

Màu sắc(*)

TCU

15

TCVN 6185 – 1996(ISO 7887 – 1985) hoặc SMEWW 2120

2

Mùi vị(*)

Không có mùi vị lạ

Cảm quan, hoặc SMEWW 2150 B và 2160 B

3

Độ đục(*)

NTU

5

TCVN 6184 – 1996(ISO 7027 – 1990)

hoặc SMEWW 2130 B

4

Clo dư

mg/l

Trong khoảng  0,3-0,5

SMEWW 4500Cl hoặc US EPA 300.1

5

pH(*)

Trong khoảng 6,0 – 8,5

TCVN 6492:1999 hoặc SMEWW 4500 – H+

6

Hàm lượng Amoni(*)

mg/l

3

SMEWW 4500 – NH3 C hoặcSMEWW 4500 – NH3 D

7

Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2+ + Fe3+)(*)

mg/l

0,5

TCVN 6177 – 1996 (ISO 6332 – 1988) hoặc SMEWW 3500 – Fe

8

Chỉ  số Pecmanganat

mg/l

4

TCVN 6186:1996 hoặc ISO 8467:1993 (E)

9

Độ cứng tính theo CaCO3(*)

mg/l

350

TCVN 6224 – 1996 hoặc SMEWW 2340 C

10

Hàm lượng Clorua(*)

mg/l

300

TCVN6194 – 1996(ISO 9297 – 1989) hoặc SMEWW 4500 – Cl D

11

Hàm lượng Florua

mg/l

1.5

TCVN 6195 – 1996(ISO10359 – 1 – 1992) hoặc SMEWW 4500 – F

12

Hàm lượng Asen tổng số

mg/l

0,01

TCVN 6626:2000 hoặc SMEWW 3500 – As B

13

Coliform tổng số

Vi khuẩn/ 100ml

50

TCVN 6187 – 1,2:1996(ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW 9222

14

E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt

Vi khuẩn/ 100ml

0

TCVN6187 – 1,2:1996(ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW 9222

1.2. Tiêu chuẩn hóa chất trong hồ bơi

Chỉ tiêu

Trong quy chế hoạt động

( Số 448/QĐ – TDTT )

Trong hướng dẫn tạm thời

( Số 01 HD/TDTT )

Độ clo dư

0.4 – 0.8ppm

0.4 – 1.0ppm

Độ pH

7.2

7.2 – 7.6

 

2. Nguyên nhân và giải pháp xử lý nước hồ bơi

Hồ bơi khi gặp sự cố là điều không mong muốn nên xử lý kiên trì và đúng cách vì viêc xử lý mất thời gian cho nên việc đề phòng sự cố là điều phải làm. Độ pH trong nước rất quan trọng đối với hồ bơi vì nó được nó được ví như sức đề kháng của con người. Nước hồ bơi khi gặp sự cố là do lượng rong rêu, tảo, cặn bã, tạp chất, nước ngầm hay hóa chất gây nên . Sau đây là một số hiện tượng, nguyên nhân và giải pháp xử lý nước hồ bơi:

  • Nước hồ mờ, có màu đục nước gạo :

  • Kiểm tra Clo và pH xem có đạt (7.2-7.8) hay không , nếu Clo hay pH cao là do sự khuếch tán chưa đều hay hàm lượng cao trong nước hồ.
  • Xử lý bằng cách vận hành hệ thống lọc công suất cao .
  • Nước hồ màu xanh rêu, xanh lá mạ :

  • Kiểm tra Clo và pH xem có đạt (7.2-7.8) không , nếu thấp là do sự suất hiện nhiều của rong rêu và cặn bã nhiều trong nước.
  • Xử lý bằng cách nâng Clo trong nước lên mức Cao nhất, vận hành hệ thống lọc công suất cao  
  • Nước hồ có màu đen , bạc, mờ :

  • Kiểm tra Clo và pH thấp thì nâng lên mức chuẩn và chạy lọc nếu thấy ổn định  và lại bị sau đó thì phải xem lại  hệ thống lọc, hầm cân bằng… cụ thể là bình lọc cát , vì lượng cát và sỏi bị hao hụt do rửa ngược nên hiệu quả lọc không cao , lúc này nên thay cát sỏi .
  • Nước hồ có màu nước trà nhạt , hay đỏ gạch nhạt : 

  • Clo và pH ổn định kết quả đo bình lọc, và sự cố này hay lặp lại thường xuyên thì phải kiểm tra nguồn nước , nước có độ cứng cao khi sử dụng Clo sẽ gây nên màu sắc này . Nguồn nước châm thêm vào hồ nên phải ổn định pH và kiểm tra độ phèn , độ cứng trong nước máy cũng là lý do lớn gây nên sự cố , hiện tượng này ta xử lý bằng cách cho hóa chất Soda vào xô nước khuấy đến khi hòa tan, rải đều dung dịch lên mặt nước hồ bơi. Giữ  nước trong hồ ở trạng thái tĩnh sau 24 giờ, khi các tạp chất đã kết tủa và lắng dưới đáy bể bơi bắt đầu tiến hành thực hiện việc hút vệ sinh hồ. Và sau đó cho chạy lọc hết công suất .

3. Một số các hóa chất chính thường hay sử dụng cho xử lý nước hồ bơi:

  • CHLORINE 70% ( Nhật )

– Tác dụng chính là loại hóa chất làm trong nước hồ , diệt khuẩn , diệt vi trùng , ngăn ngừa rong rêu
– Sử dụng liều lượng duy trì hằng ngày 2g-3g /1m3  nước đối với điều kiện hồ bình thường . Lượng khách tắm đông, nước hồ sục mạnh , thời tiết nắng gắt , gió mạnh thì sử dụng lượng cao nhất .
– Sử dụng liều lượng cao dành cho hồ có lượng clo nền thấp quá, hồ xử lý clo lần đầu tiên hay hồ có diện tích lớn (độ bay hơi CHORINE 0.0-3.0 / 1 ngày ) thì ta nhân thêm 1.5 – 3.0 lần .
– CHLORINE 90% còn có tác dụng phụ là hạ nồng độ PH  , cho nên trước khi bỏ CHLORINE ta phải kiểm tra nồng độ PH 7.2-7.8 , nếu nồng độ PH trong nước thấp dưới mức 6.8 sẽ làm giảm hiệu quả nồng độ của CHLORINE vì nồng độ AXIT tạp trong nước cao hút oxigen trong nước làm giảm tác dụng của clo .

  • SODA

– Làm tăng nồng độ PH .
– Sử dụng liều lượng  : 1 – 3 Kg / 100m3 / lần .
– Cách dùng :  Hòa tan với nước rãi xung quanh mặt hồ , nếu xử lý lượng lớn thì phải chia lượng nhỏ rãi nhiều lần tránh tình trạng sốc nước gây đục hồ , Nếu có hầm cân bằng thì bỏ trực tiếp hầm nhiều cũng được vì sẽ qua hệ thống lọc . Sau 6h mới cho khách tắm.

  • AXIT HCL (32%)

– Làm giảm nồng độ PH , sử dụng kèm CHLORINE 70%
– Sử dụng liều lượng : 1 – 4 lit / 100m3 / lần .
– Cách dùng : Hòa tan lượng nhỏ với nước rãi xung quanh mặt hồ . Sau 3-6h mới cho khách tắm

  • PAC (Vietnam)

– Làm lắng cặn hồ bơi .
– Sử dụng liều lượng : 2kg / 100m3 / lần .
– Cách dùng : Trước khi sử dụng phải nâng PH và CLO lên mức chuẩn và tắt hệ thống lọc để cho mặt nước yên lặng  Hòa tan lượng nhỏ với nước rãi xung quanh mặt hồ . Sau 6h chất cặn sẽ bị một lớp màng kéo lắng hết xuống đáy, sau đó sử dụng bàn hút xả bỏ

 

 

 

Liên hệ tư vấn và đặt hàng 

Tin liên quan
Bình luận
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Subscribe
Thông báo cho
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
đối tác
  • VianPool VINAPOOL
  • VianPool Thiết bị hồ bơi
  • VianPool Cung cấp thiết bị hồ bơi
  • VianPool Thiết bị ngành gas
  • VianPool Pentair Pool
  • VianPool Thiết bị hồ bơi Emaux
  • VianPool WaterCO
  • VianPool
© 2017 Vinapool. All rights reserved. Thiết kế web ITGreen
VianPool VianPool VianPool VianPool
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x